Chiếu dời đô.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Tiếng việt lớp 3 KNTT giáo án mẫu CV2345. Tiếng việt lớp 3 KNTT giáo án mẫu CV2345 là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy Văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Tiếng việt lớp 3 KNTT giáo án mẫu CV2345. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!!...Xem trọn bộ THƯ VIỆN VĂN LỚP 6. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

Tổ KHXH

GV: Nguyễn Thị Linh Phương

Tổ: Khoa học xã hội

Giáo viên: Nguyễn Thị Linh

PhươngTuần: 23

Ngày soạn:

Tiết: 91 - 92

Ngày dạy:

TÊN BÀI DẠY: CHIẾU DỜI ĐÔ – Lý Công Uẩn

Môn: Ngữ văn; Lớp: 8

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- HS Hiểu được chiếu là thể văn chính luận trung đại có chức năng ban bố

mệnh lệnh của nhà vua.

Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu.Thấy được sức mạnh

thuyết phục to lớn của ''Chiếu dời đô'' là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm.Biết vận dụng bài học

để viết văn nghị luận.

- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.

Học sinh thấy

được khát vọng của nhân dân ta về một đát nước độc lập, thống nhất hùng cường và khí phách

của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua ''Chiếu dời đô''.

- Ý nghĩa trong đại của sự kiện dời đụ từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và

sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.

2. Năng lực:

* Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp , hợp tác, sử

dụng ngôn ngữ, thực hành ứng dụng, Năng lực trình bày giới thiệu về một DLTC mà HS yêu

thích.

* Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp tiếng Việt, NL thực hành ứng dụng,...

3. Phẩm chất:

- Cần cù, tự giác, chăm chỉ và siêng năng.

- Yêu nước, trân trọng thủ đô.

- Hăng say trong học tập và rèn luyện.

II. Học liệu - Thiết bị:

1. Học liệu:

* Giáo viên:

- SGK, sách tham khảo.

- Nghiên cứu tài liệu, tranh ảnh, soạn bài.

- Phim ngắn có liên quan đến nội dung bài học.

- Các câu hỏi, phiếu bài tập.

* Học sinh:

- Đọc bài, sưu tầm tranh ảnh.

- Trả lời câu hỏi, soạn bài.

2. Thiết bị:

- Máy chiếu, phim ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

III. Lớp dạy: 8A1, 8A2.

+ 8A2: câu hỏi và bài tập nâng cao nhiều hơn, phát triển hoạt động nhóm.

+ 8A1: chú ý phần căn bản, câu hỏi gợi mở nhiều hơn.

IV. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3’)

Giáo án Ngữ văn 8 kì 2

Trang 1 Năm học: 2020 - 2021