Giải ô chữ
Giải ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
C Â U
D
Đ
N
Ẫ
Ặ
H
N
C
Â
C
V
B
C
N
C
L
H
Ị
I
Â
H
H
U
Ứ
N
Ệ
U
Ó
Ủ
N
Ậ
N
G
T
T
R
R
A
A
N
N
G
G
N
N
G
G
Ữ
Ữ
Ú
G
Ị
Đ
T
Ữ
L
I
G
U
Ể
Ọ
Ậ
M
N
N
Câu 1: Loại câu nào không cấu tạo theo mô hình chủ - vị?
(10 chữ cái)
Câu 2: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần
của câu, tạo thành loại câu gì? (9 chữ cái)
Câu 3: BPNT dùng để gọi hoặc tả con vật, đồ vật,..bằng những
từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người? (7 chữ cái)
Câu 4: Thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có
hoạt động, đặc điểm, thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái
gì? (6 chữ cái)
Câu 5: Loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc,
người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. (7 chữ cái)
Câu 6: ……….là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài
văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định),
được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. (8 chữ cái)
Câu 7: Luận cứ là lí lẽ, ……….đưa ra làm cơ sở cho
luận điểm. (8 chữ cái)
Câu 8: Thành phần chính nào của câu có khả năng kết hợp với
các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm
gì?, Như thế nào?, Là gì? (5 chữ cái)
Thêm trạng ngữ cho câu
GV: Nguyễn Thị Hạnh
I.
Đặc điểm của trạng ngữ
Đọc ví dụ sau, làm việc theo bàn, hoàn
thiện phiếu bài tập sau trong 3 phút
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt
Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở
với người, đời đời , kiếp kiếp.
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ
“văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra
được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người.
Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Câu
Trạng
ngữ
TN bổ sung
về n. dung
(1) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt
Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang
(2) Tre ăn ở với người, đời đời , kiếp kiếp.
(3) Tre với người như thế đã mấy nghìn năm.
(4) Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng
không làm ra được một tấc sắt.
(5) Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người.
(6) Cối xay tre nặng nề quay,từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
THỜI GIAN
3 : 00
2 : 59
2 : 58
2 : 57
2 : 56
2 : 55
2 : 54
2 : 53
2 : 52
2 : 51
2 : 50
2 : 49
2 : 48
2 : 47
2 : 46
2 : 45
2 : 44
2 : 43
2 : 42
2 : 41
2 : 40
2 : 39
2 : 38
2 : 37
2 : 36
2 : 35
2 : 34
2 : 43
2 : 32
2 : 31
2 : 30
2 : 29
2 : 28
2 : 27
2 : 26
2 : 25
2 : 24
2 : 23
2 : 22
2 : 21
2 : 20
2 : 19
2 : 18
2 : 17
2 : 16
2 : 15
2 : 14
2 : 13
2 : 12
2 : 11
2 : 10
2 : 09
2 : 08
2 : 07
2 : 06
2 : 05
2 : 04
2 : 03
2 : 02
2 : 01
2 : 00
1 : 59
1 : 58
1 : 57
1 : 56
1 : 55
1 : 54
1 : 53
1 : 52
1 : 51
1 : 50
1 : 49
1 : 48
1 : 47
1 : 46
1 : 45
1 : 44
1 : 43
1 : 42
1 : 41
1 : 40
1 : 39
1 : 38
1 : 37
1 : 36
1 : 35
1 : 34
1 : 33
1 : 32
1 : 31
1 : 30
1 : 29
1 : 28
1 : 27
1 : 26
1 : 25
1 : 24
1 : 23
1 : 22
1 : 21
1 : 20
1 : 19
1 : 18
1 : 17
1 : 16
1 : 15
1 : 14
1 : 13
1 : 12
1 : 11
1 : 10
1 : 09
1 : 08
1 : 07
1 : 06
1 : 05
1 : 04
1 : 03
1 : 02
1 : 01
1 : 00
0 : 59
0 : 58
0 : 57
0 : 56
0 : 55
0 : 54
0 : 53
0 : 52
0 : 51
0 : 50
0 : 49
0 : 48
0 : 47
0 : 46
0 : 45
0 : 44
0 : 43
0 : 42
0 : 41
0 : 40
0 : 39
0 : 38
0 : 37
0 : 36
0 : 35
0 : 34
0 : 43
0 : 32
0 : 31
0 : 30
0 : 29
0 : 28
0 : 27
0 : 26
0 : 25
0 : 24
0 : 23
0 : 22
0 : 21
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
HẾT GIỜ
Câu
Trạng ngữ
TN bổ sung về nội dung
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Dưới bóng tre
xanh
Chỉ nơi chốn
Đã từ lâu đời
Chỉ thời gian
Đời
đời,
kiếp
kiếp
Từ nghìn đời
nay
Chỉ thời gian
Chỉ thời gian
x
x
x
TRẠNG
NGỮ
NƠI
CHỐN
MỤC
ĐÍCH
CÁCH
THỨC
THỜI
GIAN
NGUYÊN
NHÂN
PHƯƠNG
TIỆN
H
ã
y
n
h
ậ
n
x
é
t
v
ề
v
ị
t
r
í
củ
a
c
á
c
t
r
ạ
n
g
n
g
ữ
t
r
o
n
g
c
â
u
.
TRẠNG
NGỮ
ĐỨNG
ĐẦU
ĐỨNG
GIỮA
ĐỨNG
CUỐI
T
h
e
o
e
m
,
t
a
c
ó
t
h
ể
nhậ
n
b
i
ế
t
t
r
ạ
n
g
ng
ữ
kh
i
n
ó
i
v
à
v
i
ế
t
bằ
ng
c
á
c
h
nà
o
?
Giữa trạng ngữ với
chủ ngữ và vị ngữ
thường có quãng
nghỉ khi nói hoặc
dấu phẩy khi viết.
GHI NHỚ
VỀ Ý NGHĨA
VỀ HÌNH THỨC
Trạng ngữ được thêm
vào câu để xác định:
Thời gian, Nơi chốn
Nguyên nhân, mục đích
Phương tiện, cách thức
Diễn ra sự việc nêu trong câu
Trạng ngữ có thểđứng
ở
đầu
câu,
cuối
câu
hay giữa câu
Giữa TN
với
CN
và
VN thường có 1 quãn
nghỉ
khi
nói
hoặc
1
dấu phẩy khi viết.
BÀI TẬP NHANH
Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ , câu
nào không có trạng ngữ? Tại sao?
a, Tôi đi chơi hôm nay.
b, Hôm nay, tôi đi chơi.
a, Lớp 7C học bài 2 giờ.
b, 2 giờ, lớp 7C học bài.
a, Tôi đi chơi hôm nay.
b, Hôm nay, tôi đi chơi.
a, Tôi đi chơi hôm nay.
b, Hôm nay, tôi đi chơi.
Trạng ngữ “Hôm nay”
chỉ thời gian
“Hôm
nay”
là
phụ
ngữ
cho
danh
từ
“
báo”.
a, Lớp 7C học bài 2 giờ.
b, 2 giờ, lớp 7C học bài.
a, Lớp 7C học bài 2 giờ
b, 2 giờ, lớp 7C học bài.
Trạng ngữ “Hai giờ”
chỉ thời gian
“Hai
giờ”
là
bổ
ngữ
cho động từ “học”
II.
Luyện tập
ĐỘI A
ĐỘI B
Nguyễn Thị Hạnh
Cụm từ “mùa xuân” nào trong câu sau là trạng ngữ?
D. Mùa xuân, cây gạo gọi đến
bao nhiêu là chim
C. Tự nhiên như thế: ai cũng
chuộng mùa xuân
A. Mùa xuân của tôi – mùa xuân
Việt Bắc, mùa xuân của Hà Nội
– là mùa xuân có mưa riêu riêu
B. Mùa xuân! Mỗi khi họa mi
tung a những tiếng hót vang
lừng, mọi vật như có sự thay đổi.
Từ “mùa xuân” trong câu: “Mùa xuân của tôi- mùa xuân
Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu
riêu, gió lành lạnh , có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.”
đóng vai trò gì?
C. Chủ ngữ, vị ngữ
D. Phụ ngữ
A. Trạng ngữ
B. Câu rút gọn
Từ “mùa xuân” trong câu: “Tự nhiên như thế: ai cũng
chuộng mùa xuân” đóng vai trò gì?
D. Phụ ngữ cho động từ
C. Trạng ngữ
A. Câu đặc biệt
B. Bổ ngữ
Từ “mùa xuân” trong câu: “Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung
ra những tiếng hót vang lừng , mọi vật như có sự đổi thay kì
diệu.” đóng vai trò gì?
B. Câu đặc biệt
D. Câu rút gọn
A. Chủ ngữ
C. Phụ ngữ
Có thể phân loại trạng ng
ữ
theo
cơ sở nào ?
A.
Theo các nội dung mà
chúng biểu thị
C.
Theo thành phần
chính nào mà chúng
đứng liền trước/sau
D. Theo mục đích nói của câu
B.
Theo vị trí của chúng
trong câu
Trạng ngữ trong câu "Trên b
ốn
chòi canh, ngục
tốt cũng bắt đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời
tốỉ mịt, những tiếng kiểng và mõ đều đặn thưa
thớt" (Nguyễn Tuân) biểu thị điều gì ?
D. Nơi chốn
C. Nguyên nhân
A. Thời gian
B. Mục đích
Trạng ngữ trong câu "Bằng ngòi bút trào
phúng bậc thầy, Vũ Trọng Phụng đã lên án gay
gắt cái xã hội tư sản thành thị đang đua đòi lối
sống văn minh rởm, hết sức lố lăng, đồi bại
đương thời“ biểu thị đi
ề
u gì ?
B. Cách thức
D. Nguyên nhân
A. Mục đích
C. Nơi chốn
Dòng nào là trạng ngữ trong câu "Dần đ
i
ở từ
năm chửa mười hai. Khi ấy, đầu nó còn để hai
trái đào".. (Nam Cao) ?
A. Khi ấy.
C. Đầu nó còn để hai trái
trái đào
D. Cả A, B, c đều sai
B. năm chửa mười hai
Trạng ngữ là gì?
C. Là thành phần phụ của
câu
D. Là một trong số các
từ loại của tiếng Việt
A. Là BPTT trong câu
B. Là thành phần chính
của câu
Trạng ngữ trong câu: “Từng nhát một, cối giã gạo
nổi lên tiếng ken két thong thả.” biểu thị ý nghĩa:
D
.
Phương tiện
C.
Mục đích
A. Thời gian
B.
Nguyên nhân
Hướng dẫn tự học
Hoàn thiện bài tập 2, 3 (SGK, tr40) vào vở
Soạn bài: “Tìm hiểu chung về
phép lập luận chứng minh”
THANK YOU !!!