Hệ thống tiếng việt THCS.doc

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Bộ tài liệu ngữ văn 9 chọn lọc. Bộ tài liệu ngữ văn 9 chọn lọc là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy nghe đọc Anh. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Bộ tài liệu ngữ văn 9 chọn lọc. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!!..Xem trọn bộ THƯ VIỆN GIÁO ÁN, TÀI LIỆU VĂN 9. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0363041563 hoặc Fb: Cô Hoa Chuyên Văn VP..

Spinning

Đang tải tài liệu...

HỆ THỐNG TIẾNG VIỆT THCS

Tên bài

Kiến thức cơ bản

Ví dụ

I.

TỪ LOẠI

1.Danh từ: từ chỉ người, sự vật, hiện tượng,

khái niệm…

-2 loại: DT chỉ sự vật: (DT chung, DT riêng)

DT đơn vị: (đứng trước DT sự vật)

-DT sự vật: bông hoa, học sinh, trí tuệ,…, Hồ Chí

Minh, ..

-DT đơn vị: chục, cặp, tá,… mét, lít, ki-lô-gam…, nắm,

mớ, đàn…

2.Động từ: từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự

vật

-2 loại: ĐT tình thái (có ĐT khác đi kèm);

ĐT chi hoạt động, trạng thái.

- ĐT tình thái: dám, khiến, định, toan, …

-ĐT hoạt động, trạng thái: đi, chạy, nhức, nứt, …

3.Tính từ

:

từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự

vật, hiên tượng…

VD; đẹp, thông minh,..

4.Số từ: từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật,

sự việc…

-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ

-ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ

VD: một canh, hai canh..

VD: canh bốn, canh năm

5.Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự

vật…

Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..

6.Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính

từ để bổ sung ý nghĩa cho nó

VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-

chẳng, được…

7.Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật,…

hoặc dùng để hỏi

-ĐT để trỏ: tôi, ta, nó, họ, hắn…; bấy nhiêu,

-ĐT để hỏi: bao nhiêu, gì, ai, sao, thế nào...

8.Chỉ từ: từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác

định vị trí của sự vật trong không gian, thời

gian.

-này, kia, ấy, nọ

9.Quan hệ từ: từ dùng để biểu thị ý nghĩa

quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả... giữa

các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong

một đoạn văn.

-và, nhưng, bởi vì, nếu, như, của...

-tuy...nhưng, không những...mà còn, vì...nên,..

10.Trợ từ: từ chuyên đi kèm với một số từ

ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh

giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó

-ăn những hai bát cơm, ăn hai bát cơm, chỉ ba

đứa,đi ngay, chính nó, ..

11.Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm

xúc hoặc để gọi đáp.

-a, ái, ôi, ô hay, than ôi,...

-này, ơi, vâng, dạ…

12.Tình thái từ: từ dùng để thêm vào câu để

tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm

thán hoặc biểu thị sắc thái tình cảm của người

nói.

-à, ư, hử, nhỉ, chăng, chứ (nghi vấn)

-đi, nào, với (cầu khiến)

-thay, sao... (cảm thán)

-ạ, nhé, cơ mà... (sắc thái tình cảm)

II.

PHÂN

LOẠI TỪ

THEO

CẤU

TẠO

1.Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt

câu.

2.Từ có 2 loại: Từ đơn, từ phức

-Từ đơn: có 1 tiếng

-Từ phức: có 2 tiếng trở lên.

+Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về

nghĩa (từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập)

+Từ láy: giữa các tiếng có sự láy âm. (từ láy

toàn bộ, từ láy bộ phận

-Từ đơn: mẹ, bàn, trường, học, ngã...

-Từ ghép chính phụ: nhà máy, xanh ngắt

-Từ ghép đẳng lập: học hành, thầy trò, chạy nhảy

-Từ láy toàn bộ: xanh xanh, đèm đẹp, xôm xốp... (có

thể đổi thanh điệu hoặc đổi phụ âm cuối ở tiếng đứng

trước)

-Từ láy bộ phận: nhanh nhẹn, rón rén, lăn tăn...

III.

PHÂN

LOẠI TỪ

THEO

NGUỒN

GỐC

1.Từ thuần Việt: từ do nhân dân ta sáng tạo

ra.

2.Từ mượn: từ mượn của tiếng nước ngoài...

Có 2 loại:

-Từ mượn gốc Hán (từ gốc Hán, từ Hán Việt)

-Từ mượn các ngôn ngữ khác:

-sứ giả, giang sơn...

-ra-đi-ô; mít tinh...